ĐĂNG KÝ XE

A. Thủ tục đăng ký sang tên xe trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (trong Thông tư này gọi chung là tỉnh)

1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ:

1.1 Chủ xe là người Việt Nam

xuất trình một trong những giấy tờ sau:
1.1.1. Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc nơi thường trú ghi trong Giấy chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
1.1.2. Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng); trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
1.1.3. Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
1.1.4. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

1.2. Chủ xe là người nước ngoài

1.2.1. Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng), nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
1.2.2. Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, xuất trình Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định, nộp giới thiệu của tổ chức, cơ quan Việt Nam có thẩm quyền.

1.3. Chủ xe là cơ quan, tổ chức

1.3.1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
1.3.2. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe; nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
1.3.3. Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ, xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên.

2. Giấy khai đăng ký xe.

3. Giấy chứng nhận đăng ký xe.

4. Chứng từ chuyển nhượng xe gồm:

4.1 Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật.
4.2. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
4.3. Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
4.4. Văn bản đồng ý cho bán xe của Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật (đối với xe Công an) của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội) được trang cấp bằng nguồn ngân sách nhà nước, khi bán ra dân sự phải có
4.5. Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, khi đăng ký, sang tên chuyển nhượng phải có
4.6. Quyết định phân bổ, điều động xe của Bộ Công an (xe được trang cấp) hoặc chứng từ mua bán (xe do các cơ quan, đơn vị tự mua sắm) đối với xe máy chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh của Công an nhân dân,
4.7. Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe hoặc có xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.

5. Chứng từ lệ phí trước bạ gồm:

5.1. Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính; trường hợp nhiều xe chung một chứng từ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp chứng từ lệ phí trước bạ đó.
5.2. Xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho Biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).
6. Đăng ký sang tên thì giữ nguyên biển số cũ (trừ biển loại 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định) và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới.
 

B. Thủ tục đăng ký xe sang tên, di chuyển xe từ tỉnh khác chuyển đến

 
1.Chủ xe phải xuất trình giấy tờ gồm:

1.1 Chủ xe là người Việt Nam,

xuất trình một trong những giấy tờ sau:
1.1.1. Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc nơi thường trú ghi trong Giấy chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
1.1.2. Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng); trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
1.1.3. Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
1.1.4. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

1.2. Chủ xe là người nước ngoài

1.2.1. Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng), nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
1.2.2. Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, xuất trình Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định, nộp giới thiệu của tổ chức, cơ quan Việt Nam có thẩm quyền.

1.3. Chủ xe là cơ quan, tổ chức

1.3.1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
1.3.2. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe; nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
1.3.3. Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ, xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên.
2. Giấy khai đăng ký xe.
3. Chứng từ lệ phí trước bạ gồm:
3.1. Biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính; trường hợp nhiều xe chung một chứng từ lệ phí trước bạ thì mỗi xe đều phải có bản sao có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan đã cấp chứng từ lệ phí trước bạ đó.
3.2. Xe được miễn lệ phí trước bạ, chỉ cần tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (thay cho Biên lai hoặc giấy nộp lệ phí trước bạ).
4. Giấy khai sang tên và phiếu sang tên di chuyển kèm theo chứng từ chuyển nhượng dưới đây và hồ sơ gốc của xe theo quy định.
4.1 Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật.
4.2. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
4.3. Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
4.4. Văn bản đồng ý cho bán xe của Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật (đối với xe Công an) của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội) được trang cấp bằng nguồn ngân sách nhà nước, khi bán ra dân sự phải có
4.5. Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, khi đăng ký, sang tên chuyển nhượng phải có
4.6. Quyết định phân bổ, điều động xe của Bộ Công an (xe được trang cấp) hoặc chứng từ mua bán (xe do các cơ quan, đơn vị tự mua sắm) đối với xe máy chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh của Công an nhân dân,
4.7. Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe hoặc có xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.
 

C. Thủ tục, hồ sơ sang tên, di chuyển xe từ tỉnh này sang tỉnh khác

1. Người mua hoặc người bán xe phải xuất trình giấy tờ sau đây (không phải đưa xe đến kiểm tra).
 
1. Chủ xe phải xuất trình giấy tờ gồm:

1.1 Chủ xe là người Việt Nam,

xuất trình một trong những giấy tờ sau:
1.1.1. Giấy chứng minh nhân dân. Trường hợp chưa được cấp Giấy chứng minh nhân dân hoặc nơi thường trú ghi trong Giấy chứng minh nhân dân không phù hợp với nơi đăng ký thường trú ghi trong giấy khai đăng ký xe thì xuất trình Sổ hộ khẩu.
1.1.2. Giấy giới thiệu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác, kèm theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; giấy chứng minh Quân đội nhân dân (theo quy định của Bộ Quốc phòng); trường hợp không có Giấy chứng minh Công an nhân dân, giấy chứng minh Quân đội nhân dân thì phải có giấy xác nhận của thủ trưởng cơ quan, đơn vị công tác.
1.1.3. Thẻ học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện; giấy giới thiệu của nhà trường.
1.1.4. Chủ xe là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, xuất trình Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu và Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu.

1.2. Chủ xe là người nước ngoài

1.2.1. Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng), nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
1.2.2. Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, xuất trình Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định, nộp giới thiệu của tổ chức, cơ quan Việt Nam có thẩm quyền.

1.3. Chủ xe là cơ quan, tổ chức

1.3.1. Cơ quan, tổ chức Việt Nam, xuất trình Giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe kèm theo giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức.
1.3.2. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam, xuất trình Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) của người đến đăng ký xe; nộp giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
1.3.3. Doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, Văn phòng đại diện, doanh nghiệp nước ngoài trúng thầu tại Việt Nam, các tổ chức phi chính phủ, xuất trình giấy chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe và nộp giấy giới thiệu; trường hợp tổ chức đó không có giấy giới thiệu thì phải có giấy giới thiệu của cơ quan quản lý cấp trên.
2. Giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
3. Hai giấy khai sang tên di chuyển.
4. Chứng từ chuyển nhượng xe sau đây. Trường hợp di chuyển nguyên chủ đi tỉnh khác, phải có quyết định điều động công tác hoặc Sổ hộ khẩu thay cho chứng từ chuyển nhượng xe.
Chứng từ chuyển nhượng xe gồm:
4.1 Quyết định bán, cho, tặng hoặc hợp đồng mua bán theo quy định của pháp luật.
4.2. Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật.
4.3. Hoá đơn bán hàng theo quy định của Bộ Tài chính.
4.4. Văn bản đồng ý cho bán xe của Tổng cục Hậu cần – Kỹ thuật (đối với xe Công an) của Bộ Tổng tham mưu (đối với xe Quân đội) được trang cấp bằng nguồn ngân sách nhà nước, khi bán ra dân sự phải có
4.5. Văn bản đồng ý cho bán xe của Bộ trưởng hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị doanh nghiệp kèm theo hợp đồng mua bán và bản kê khai bàn giao tài sản đối với xe là tài sản của doanh nghiệp nhà nước được giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, khi đăng ký, sang tên chuyển nhượng phải có
4.6. Quyết định phân bổ, điều động xe của Bộ Công an (xe được trang cấp) hoặc chứng từ mua bán (xe do các cơ quan, đơn vị tự mua sắm) đối với xe máy chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh của Công an nhân dân,
4.7. Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe hoặc có xác nhận của cơ quan, đơn vị công tác.

Nhận làm dịch vụ,Hỗ trợ thủ tục đăng kí, đăng kiểm, sang tên đổi chủ hoán cải đăng kiểm ngay trong ngày.

I. Đăng ký ôtô tại các địa chỉ dưới đây


1. Cơ sở 1:

Tại 86 Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký ôtô, môtô cho chủ xe có hộ khẩu và cơ quan đóng trên địa bàn quận Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàng Mai và Thanh Trì.

2. Cơ sở 2: 

Tại số 01 đường Nguyễn Khuyến, Quận Hà Đông, Hà Nội sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe ôtô, môtô cho chủ xe có hộ khẩu, cơ quan đóng trên địa bàn quận Thanh Xuân, Hà Đông, Quốc Oai và các huyện thuộc Hà Tây cũ.

3. Cơ sở 3:

 Tại 1234 đường Láng, quận Đống Đa sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe ôtô, môtô cho chủ xe có hộ khẩu và cơ quan đóng trên địa bàn quận Ba Đình, Tây Hồ, Cầu Giấy và huyện Từ Liêm.

4. Cơ sở 4: 

Tại số 156 đường Đặng Phúc Thông, Quận Long Biên sẽ tiếp nhận hồ sơ đăng ký môtô, ôtô cho chủ xe có hộ khẩu và cơ quan đóng trên địa bàn quận Long Biên, Hoàn Kiếm, huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn

5. Cơ sở 5:

 Tại số 05 đường giải phóng- Quận Hoàng Mai

II. Thủ tục đăng ký ô tô tại Hà Nội:

Quy trình đăng ký xe gồm 4 bước :
Chuẩn bị hồ sơ xe –> Đóng Thuế trước bạ –> Đăng ký Biển số xe –> Đăng kiểm lưu hành xe.
* Việc chuẩn bị hồ sơ xe, quý khách có thể tham khảo ở chuyên mục thủ tục đăng ký xe.
* Đóng thuế trước bạ : Quý khách đóng thuế tại Chi cục thuế Quận – Huyện, nơi quý khách đăng ký thường trú. (Click Xem địa chỉ các chi cục thuế tại đây)
* Đăng ký biển số xe : Quý khách đăng ký xe tại Đội đăng ký xe – Phòng CSGT Tỉnh, Thành Phố (Xem các địa chỉ đăng ký tại phần Đăng ký xe phía trên)
* Đăng kiểm lưu hành xe tại các trạm đăng kiểm trên toàn quốc (Nên chọn những trạm đăng kiểm xe ở gần nhà bạn, làm các thủ tục nhanh, lấy được trong ngày)

Thủ tục đăng ký xe

I. Hồ sơ Công ty, cá nhân

1. Công ty, Văn phòng đại diện, Công ty nước ngoài
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, hoặc giấy phép đầu tư, hoặc giấp phép thành lập văn phòng đại diện (Bản sao y công chứng).
Giấy giới thiệu cho nhân viên đăng ký.
2. Cá Nhân
– Hộ khẩu + Chứng minh nhân dân.
II. Hồ sơ xe (Bản chính và 3 bản sao)
– Hóa đơn Gốc (do công ty bán xe cấp).
– Phiểu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
– Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường.
– Tờ khai nguồn gốc ô tô nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu)
– Bản cà số khung – số máy.

III. Các bước đăng ký xe

1. Đóng thuế trước bạ
– Tờ khai lệ phí trước bạ (2 tờ)
– Hồ sơ công công ty hoặc cá nhân
– Hồ sơ xe (Bản chính và bản sao)
2. Đăng ký biển số xe
– Tờ khai đăng ký xe (1 tờ)
– Biên lai lệ phí trước bạ
– Hồ sơ công ty hoặc cá nhân
– Hồ sơ xe (Bản chính)
3. Đăng kiểm lưu hành
– Giấy hẹn
– Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng
– Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
– Giấy chứng nhận chất lượng ôtô 
Ghi chú :
– Tờ khai lệ phí trước bạ : Quý khách có thể lấy tại Chi cục thuế tại nơi quý khách đăng ký hộ khẩu thường trú.
– Tờ khai đăng ký xe : Quý khách có thể lấy tại Phòng CSGT đăng ký xe ôtô tại nơi địa phương quý khách cư trú.
– Nếu quý khách đăng ký xe tại Tp. Hà Nội có thể nhờ Nhân viên tư vấn bán hàng của các đại lý ô tô hỗ trợ – thủ tục sẽ nhanh chóng hơn.
– Tại một số trạm đăng kiểm có yêu cầu cung cấp giấy chứng nhận chất lượng ôtô, quý khách có thể yêu cầu Nhân viên tư vấn bán hàng hỗ trợ cung cấp bản photo của giấy chứng nhận chất lượng ôtô này.

Các chi cục thuế tại Hà Nội

Danh sách các chi cục thuế tại Hà Nội – Địa chỉ các chi cục thuế tại Hà Nội – Chi cục thuế các quận/huyện tại Hà Nội – Điện thoại các chi cục thuế tại Hà Nội – Tìm địa chỉ chi cục thuế Hà Nội – Chi cục thuế Hà Nội – Kho bạc nhà nước – Thuế trước bạ ô tô – Nộp thuế trước bạ ở đâu? Nộp thuế trước bạ ô tô tại các địa chỉ dưới đây nhé:
1 VP Cục Thuế TP Hà Nội 04.385 15469 Số 187 Giảng Võ, Đống Đa, Hà Nội 
–  Bộ phận một cửa 04.37622239, 04.37622240, 04.37622241 G23 Thành Công, Ba Đình, Hà Nội
2 Chi cục Thuế quận Hoàn Kiếm 04.392 63087 Số 1 1 phố Hàng Buồm – Hoàn Kiếm – Hà Nội;
–  Bộ phận một cửa 04.374 78344 Số 885 Hồng Hà, Hoàn Kiếm, Hà Nội
3 Chi cục Thuế quận Ba Đình 04.37471629 Số 20 phố Cao Bá Quát – Ba Đình – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.38432218  Số 20 phố Cao Bá Quát – Ba Đình – Hà Nội
4 Chi cục Thuế quận Đống Đa 04.385 10040 Số 312B phố Tôn Đức Thắng – Đống Đa – Hà Nội;
–  Bộ phận một cửa 04.385 69557 Tầng 2, 59 Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội
5 Chi cục Thuế quận Hai Bà Trưng 04.39744994  Số 14 phố Đoàn Trân Nghiệp – Hai Bà Trưng – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.397 83155 Số 14 phố Đoàn Trân Nghiệp – Hai Bà Trưng – Hà Nội
6 Chi cục Thuế quận Thanh Xuân 04.355 72338 Khu Liên cơ Trung Hoà, Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội;
–  Bộ phận một cửa 04.5572276  Khu Liên cơ Trung Hoà, Nhân Chính – Thanh Xuân – Hà Nội;
7 Chi cục Thuế quận Cầu Giấy 04.375 66608 Số 68 phố Nguyên Phong Sắc – Cầu Giấy – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.37930993  Số 68 phố Nguyên Phong Sắc – Cầu Giấy – Hà Nội
8 Chi cục Thuế quận Tây Hồ 04.382 91176 Số 24 ngõ 189//5 phố An Dương – Tây Hồ – Hà Nội;
–  Bộ phận một cửa  04.38294873  Số 24 ngõ 189//5 phố An Dương – Tây Hồ – Hà Nội;
9 Chi cục Thuế quận Long Biên 04.387 57718 Số 463 phố Nguyễn Văn Linh – Long Biên – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa  04.38752307 Số 463 phố Nguyễn Văn Linh – Long Biên – Hà Nội
10 Chi cục Thuế quận Hoàng Mai 04.363 40998 Nhà E chung cư Đền Lừ 2 – Hoàng Mai – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.36332772  Nhà E chung cư Đền Lừ 2 – Hoàng Mai – Hà Nội
11 Chi cục Thuế huyện Từ Liêm 04.376 44220 Khu liên cơ quan huyện Từ Liêm – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.38372942  Khu liên cơ quan huyện Từ Liêm – Hà Nội
12 Chi cục Thuế huyện Thanh Trì 04.386 14077 Thị trấn Văn Điển – Thanh Trì – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.38614075  Thị trấn Văn Điển – Thanh Trì – Hà Nội
13 Chi cục Thuế huyện Gia Lâm 04.387 69731 Số 55 đường Cổ Bi xã Cổ Bi – Gia Lâm – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa  04.22194743 Số 55 đường Cổ Bi xã Cổ Bi – Gia Lâm – Hà Nội
14 Chi cục Thuế huyện Đông Anh 04.388 39918 Thị trấnĐông Anh – Đông Anh – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.38839045  Thị trấnĐông Anh – Đông Anh – Hà Nội
15 Chi cục Thuế huyện Sóc Sơn 04.359 50255 Thị trấn Sóc Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội;
–  Bộ phận một cửa  04.35952419 Thị trấn Sóc Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội;
16 Chi cục Thuế huyện Ba Vì 04.338 63028 Thị trấn Tây Đằng – Ba Vì – Hà Nội,
–  Bộ phận một cửa 04.338 65446 Thị trấn Tây Đằng – Ba Vì – Hà Nội,
17 Chi cục Thuế huyện Phúc Thọ 04.336 42380 Thị trấn Phúc Thọ – Phúc Thọ – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.336 40589 Thị trấn Phúc Thọ – Phúc Thọ – Hà Nội
18 Chi cục Thuế huyện Thạch Thất 04.338 42262 Thị trấn Liên Quan – Thạch Thất – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.336 83774 Thị trấn Liên Quan – Thạch Thất – Hà Nội
19 Chi cục Thuế huyện Quốc Oai 04.338 43141 Thị trân Quốc Oai – Quốc Oai – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.339 43807 Thị trân Quốc Oai – Quốc Oai – Hà Nội
20 Chi cục Thuế huyện Đan Phượng 04.338 86381 Thị trấn Phùng – Đan Phượng – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.338 85160 Thị trấn Phùng – Đan Phượng – Hà Nội
21 Chi cục Thuế huyện Hoài Đức 04.336 63961 Thị trấn Trôi – Hoài Đức – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.336 64373 Thị trấn Trôi – Hoài Đức – Hà Nội
22 Chi cục Thuế huyện Chương Mỹ 04.334 72203 Thị trấn Chúc Sơn – Chương Mỹ – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.337 18416 Thị trấn Chúc Sơn – Chương Mỹ – Hà Nội
23 Chi cục Thuế huyện Thanh Oai 04.338 73206 Thị trấn Kim Bài – Thanh Oai – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.338 73206 Thị trấn Kim Bài – Thanh Oai – Hà Nội
24 Chi cục Thuế huyện Ứng Hoà 04.338 82221 Thị trấn Vân Đình – ứng Hoà – Hà Nội;
–  Bộ phận một cửa 04.339 81277 Thị trấn Vân Đình – ứng Hoà – Hà Nội;
25 Chi cục Thuế huyện Mỹ Đức 04.338 47258 Thị trấn Tế Tiêu – Mỹ Đức – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.338 47258 Thị trấn Tế Tiêu – Mỹ Đức – Hà Nội
26 Chi cục Thuế huyện Thường Tín 04.337 64446 Thị trấn Thường Tín – Thường Tín – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.338 53370 Thị trấn Thường Tín – Thường Tín – Hà Nội
27 Chi cục Thuế huyện Phú Xuyên 04.338 54262 Thị trấn Phú Xuyên – Phú Xuyên – Hà Nội;
–  Bộ phận một cửa 04.338 58100 Thị trấn Phú Xuyên – Phú Xuyên – Hà Nội;
28 Chi cục Thuế huyện Mê Linh 04.381 83400 Đại Thịnh – Mê Linh – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.38183400  Đại Thịnh – Mê Linh – Hà Nội 
29 Chi cục Thuế quận Hà Đông 04.338 24669 Phố Bà Triệu – Hà Đông – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.3 3527508 Phố Bà Triệu – Hà Đông – Hà Nội
30 Chi cục Thuế thị xã Sơn Tây 04.338 32188 Phố Phó Đức Chính – Sơn Tây – Hà Nội
–  Bộ phận một cửa 04.338 33803 Phố Phó Đức Chính – Sơn Tây – Hà Nội

Nhận làm dịch vụ,Hỗ trợ thủ tục đăng kí, đăng kiểm, sang tên đổi chủ hoán cải đăng kiểm ngay trong ngày.
Hotline: 0968.569.188